Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng là điều rất nhiều người quan tâm. Bởi nó ảnh hưởng đến tài chính của người đi vay rất nhiều.
Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được cách tính lãi suất. Hãy xem ngay cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng đơn giản và chính xác ngay dưới đây.
Vay vốn ngân hàng là gì?
Vay vốn ngân hàng là việc doanh nghiệp, cá nhân, hoặc tổ chức vay mượn một số tiền từ ngân hàng có trả lãi cũng như kèm theo các điều kiện về thời hạn trả gốc và lãi phục vụ cho mục đích cá nhân, kinh doanh, đầu tư, chi tiêu…
Vay vốn ngân hàng là thuật ngữ hay gặp, dùng để chỉ các khoản cho vay của ngân hàng cho cá nhân hoặc doanh nghiệp vay mượn. Khoản cho vay là tổng số tiền mà các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức vay mượn.
Các hình thức vay vốn ngân hàng phổ biến
Hiện nay, các ngân hàng trong và ngoài nước đang triển khai rất nhiều hình thức vay vốn. Tùy theo mục đích sử dụng của từng cá nhân, bản thân sẽ chọn hình thức vay vốn phù hợp nhất.
Có thể là vay tín chấp, vay thấu chi, vay trả góp, hoặc vay thế chấp… Với mỗi hình thức vay vốn ngân hàng sẽ có cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng khác nhau.
Vay thấu chi
Vay thấu chi là hình thức vay cho khách hàng cá nhân có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán của khách hàng. Hạn mức vay tối đa là gấp 5 lần lương. Hồ sơ vay vốn yêu cầu cá nhân có chứng thực về khoản thu nhập cố định hàng tháng.
Vay trả góp
Vay trả góp là hình thức cho vay mà tiền lãi và gốc mỗi tháng bằng nhau. Tùy thuộc nhu cầu cũng như khả năng trả nợ của mỗi khách hàng, ngân hàng sẽ quy định thời hạn cũng như hạn mức trả vay khác nhau.
Vay tín chấp
Vay tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo. Việc vay vốn dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay. Hình thức vay vốn này phù hợp với khách hàng có những nhu cầu nhỏ như mua sắm, vui chơi giải trí… Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng của hình thức vay này khá cao, thời hạn vay tối đa là 60 tháng.
Vay thế chấp
Vay thế chấp là hình thức vay truyền thống của ngân hàng. Với hình thức vay này, khách hàng phải có tài sản đảm bảo mới được vay. Hạn mức vay khá cao, lên tới 80% giá trị tài sản đảm bảo cầm cố.
Lãi suất phù hợp với khoản vay thế chấp. Thời hạn vay kéo dài lên đến 25 năm theo nhu cầu khách hàng. Hình thức vay này phù hợp cho cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Người vay nên lưu ý đến các khoản phí đi kèm như phí trả chậm hay phí trả trước hạn trong khoản vay thế chấp.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng chính xác nhất
Các ngân hàng Việt Nam hiện nay đang áp dụng 4 cách tính lãi suất ngân hàng theo tháng phổ biến, gồm: Lãi suất cố định theo dư nợ gốc, lãi suất theo dư nợ giảm dần, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp.
Cách tính lãi suất cố định ( tính theo dư nợ gốc)
Với phương pháp tính lãi suất này, lãi suất sẽ được quy định ngay từ đầu, khách hàng có nhiệm vụ trả số lãi suất đó trong suốt thời gian được quy định trong hợp đồng. Mức lãi suất này sẽ không thay đổi theo thời gian. Điều này giúp tránh được những rủi ro do biến động của lãi suất.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng tính theo dư nợ gốc như sau:
Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * lãi suất/12 (tháng)
Ví dụ, khách hàng A vay tiền của ngân hàng VietcomBank với số tiền 50,000,000 VND trong 12 tháng, lãi suất vay là 12%/năm. Dựa vào cách tính lãi suất vay ngân hàng ở trên, ta tính được như sau:
- Số tiền lãi hàng tháng = 50,000,000 * 12%/12 = 500,000 VND.
- Số tiền gốc hàng tháng = 50,000,000/12 = 4,166,667 VND.
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 4,166,667 + 500,000 = 4,666,667 VND.
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
Với cách tính này, số tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ thực tế. Lãi suất sẽ giảm dần theo từng tháng vì đã được trừ vào khoản tiền gốc mà khách hàng đã trả trong các tháng trước đó.
Ví dụ, khách hàng vay 50,000,000 VND trong vòng 12 tháng, lãi suất vay 12%/năm. Số tiền gốc hàng tháng phải thanh toán tính ở trên là 4,166,6667 VND. Áp dụng cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng theo dư nợ giảm dần:
- Tháng thứ nhất: 4,166,667 + 50,000,000 * 12%/12 = 4,666,667 VND.
- Tháng thứ hai: 4,166,667 + (50,000,000 – 4,666,667) * 12%/12 = 4,620,000 VND.
- Tháng thứ ba: 4,166,667 + (50,000,000 – 4,666,667 – 3,777,778) * 12%/12 = 4,582,223 VND.
Cứ tiếp tục tính hàng tháng như vậy và trừ đi số tiền đã trả được của tháng trước, sau đó tiếp tục cộng với lãi cho đến khi kết thúc khoản vay.
Cách tính lãi suất thả nổi
Với cách tính lãi suất vay ngân hàng thả nổi, lãi suất sẽ được điều chỉnh và thay đổi theo thời điểm, có thể tăng hoặc giảm tùy theo thị trường. Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng bằng hình thức thả nổi với mức lãi suất ban đầu như sau:
Lãi suất trả hàng tháng = (Số tiền vay vốn * lãi suất cố định)/12 tháng
Thời gian đầu, lãi suất được tính theo quy định của hợp đồng. Hết thời gian ưu đãi lãi suất, ngân hàng sẽ tính lãi suất theo biến động, thay đổi của thị trường. Công thức tính là:
Lãi suất trả hàng tháng = (Số tiền vay vốn * lãi suất thả nổi tại thời điểm)/12 tháng
Ví dụ, khách hàng A vay 500,000,000 VND trong 12 tháng, áp dụng mức lãi suất vay 10% trong 6 tháng đầu tiên. Sau 6 tháng, ngân hàng sẽ thả nổi lãi suất theo thị trường. Như vậy:
- Số tiền khách hàng phải thanh toán trong 6 tháng đầu: (500,000,000*10%)/12 = 4,166,666 VND.
- Tháng sau, lãi suất theo thị trường là 8%/năm: (500,000,000*8%)/12 = 3,333,333 VND.
Tương tự, những tháng sau…sẽ được tính theo sự thay đổi về lãi suất, có thể thấp hoặc cao hơn lãi suất ban đầu quy định trong hợp đồng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng hỗn hợp
Đây là loại lãi suất khá phổ biến tại các ngân hàng Việt Nam, chiếm phần lớn trong các gói vay mua nhà, mua xe…Khách hàng sẽ áp dụng trả lãi cố định kết hợp lãi suất thả nổi. Thời gian đầu, ngân hàng sẽ tính lãi suất cố định cho khách hàng, sau thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất.
Ví dụ, khách hàng vay 500,000,000 VND để mua xe phục vụ cho việc đi lại của gia đình, thời hạn vay là 10 năm. Lãi suất trong 2 năm đầu đi vay là 8%/năm, đến năm thứ 3 thả nổi 10.5%/năm. Ta có:
- Số tiền trả hàng tháng (kỳ đầu): 7,500,000 VND.
- Số tiền trả hàng tháng tối đa: 7,666,667 VND.
- Tổng tiền phải trả: 742,083,312 VND.
- Tổng lãi phải trả: 242,083,312 VND.
Danh sách các ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi năm 2021
Dưới đây là tổng hợp những ngân hàng lớn của Việt Nam đang triển khai các chương trình ưu đãi về lãi suất. Du bạn là cá nhân hay doanh nghiệp, thì việc vay vốn trong thời gian này là rất có lợi cho bạn khi hầu hết các doanh nghiệp đều giảm lãi suất vay do ảnh hưởng của dịch Covid.
Lãi suất vay ngân hàng BIDV
Cách tính lãi suất vay ngân hàng BIDV được điều chỉnh từ ngày 27/05/2021. Lãi suất chỉ còn 6.2% trong 06 tháng đầu từ thời điểm giải ngân đầu tiên với khách hàng vay vốn cho mục đích mua nhà ở đăng ký thành công thông qua BIDV Home. Đặc biệt, lãi suất vay tại BIDV thấp nhất áp dụng với khu vực Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh.
Lãi suất chỉ từ 6.4%/năm trong 06 tháng đầu dành cho khách hàng vay vốn tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh. Đối với các khách hàng thuộc nhóm khác, lãi suất giảm chỉ còn từ 6.6%/năm trong 06 tháng đầu hoặc từ 7.2%/năm áp dụng trong 12 tháng đầu.
Đồng thời, khách hàng có tài khoản nhận lương tại BIDV được giảm thêm lãi suất ưu đãi vay tối đa 0.2%/năm so với lãi suất cho vay thông thường trong 1 năm đầu hoặc so với lãi suất tối thiểu của gói (không áp dụng trên BIDV Home).
Lãi suất này áp dụng với các khoản vay phục vụ nhu cầu đời sống không tài sản đảm bảo hoặc bảo đảm là bất động sản, cho vay nhu cầu mua nhà ở và cho vay mua ô tô phục vụ mục đích tiêu dùng (không bao gồm hình thức vay thấu chi).
Ưu đãi áp dụng cho các khoản vay giải ngân mới có thời hạn vay tối thiểu 36 tháng. Khách hàng cá nhân vay vốn trung dài hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, mua sắm có đảm bảo bằng bất động sản thỏa mãn các điều kiện quy định của BIDV sẽ được áp dụng lãi suất ưu đãi này.
Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietinbank thông qua chương trình ưu đãi. Chương trình ưu đãi lãi suất vay của Vietinbank áp dụng với khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp siêu vi mô và chủ doanh nghiệp tư nhân có nhu cầu vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và/hoặc sản xuất kinh doanh.
Chính sách lãi suất thả nổi giúp khách hàng có khoản vay ưu đãi với lãi suất chỉ từ 6%/năm, thời hạn lên tới 12 tháng. Với chính sách lãi suất cho vay cố định, lãi suất vay vốn dành cho khách hàng chỉ từ 7%/năm, thời hạn dưới 6 tháng.
Ngoài ra, ngân hàng VietinBank cũng dành 10.000 tỷ đồng cho các khách hàng vay vốn trung dài hạn với lãi suất chỉ từ 8.1%/năm, thời hạn lên tới 24 tháng.
Lãi suất vay ngân hàng Vpbank
Cách tính lãi suất vay ngân hàng VPbank đã có sự thay đổi trong dịch Covid. Cụ thể, VPbank đang triển khai những chương trình ưu đãi vay vốn hấp dẫn cho khách hàng của mình. Lãi suất vay ngân hàng VPbank được chia thành 2 nhóm khách hàng là khách hàng cá nhân, và khách hàng doanh nghiệp.
Đối với khách hàng cá nhân
Giảm tới 3% lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân với thời gian hỗ trợ ban đầu từ 3 đến 6 tháng, tùy theo các gói vay. Cụ thể:
- Khoản vay thế chấp, khách hàng cá nhân đang kinh doanh và có nguồn thu thuộc các lĩnh vực bị ảnh hưởng trực tiếp từ dịch Covid-19 như lữ hành, khách sạn, dịch vụ ăn uống, dịch vụ vận tải, nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản… được giảm 1.0% lãi suất. Nếu xếp hạng tín dụng của khách hàng tốt theo quy định của VPBank, có lịch sử giao dịch với ngân hàng trên 3 năm và dư nợ từ 1 tỷ đồng trở lên sẽ được giảm thêm 0.5% lãi suất.
- Khoản vay thế chấp không có khả năng năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi do doanh thu, thu nhập sụt giảm bởi ảnh hưởng của dịch Covid-19, VPbank hỗ trợ tái cơ cấu, gia hạn, giãn nợ theo tình hình cụ thể.
Đối với khách hàng doanh nghiệp
Đối với khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng Vpbank có cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng rất ưu đãi. Đặc biệt, Vpbank giảm lãi suất đến 2% cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong mùa dịch, cụ thể:
- Các khoản vay thế chấp, giảm lãi suất tối đa 1.5%/năm đối với khoản vay VND, 1%/năm đối với khoản vay USD. Các khoản vay không có tài sản bảo đảm, giảm lãi suất tối đa 2%/năm đối với khoản vay VND và 1%/năm đối với các khoản vay USD.
- Doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu sau để được hưởng ưu đãi:
Hoạt động trong lĩnh vực du lịch, nhà hàng, khách sạn, phương tiện vận tải; hoặc có hoạt động xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, Mỹ, Châu Âu chiếm tối thiểu 50% doanh thu của doanh nghiệp trong năm 2019.
Doanh nghiệp có nguồn cung nguyên liệu chiếm tối thiểu 50% từ thị trường Trung Quốc, Mỹ, Châu Âu. Hoặc doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong trả nợ do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo đánh giá của đơn vị kinh doanh.
Lãi suất vay ngân hàng Agribank
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank vẫn áp dụng mức lãi suất cố định đối với các khoản vay thế chấp là 7.5%/năm. Tùy theo từng gói sản phẩm, Agribank sẽ có các mức lãi suất khác nhau, cụ thể lãi suất vay ngân hàng Agribank được trình bày dưới đây.
Danh mục sản phẩm | Lãi suất
(%/năm) |
Hạn mức vay | Thời hạn vay |
Vay cho mua nhà, sửa chữa, nâng cấp nhà ở dân cư | 7.5% | 85% nhu cầu | 15 năm |
Vay tiêu dùng (trả góp) | 7.5% | 80% chi phí | 5 năm |
Vay cầm cố giấy tờ giá trị | 7.5% | Linh hoạt | Linh hoạt |
Vay theo hạn mức tín dụng | 7.5% | Linh hoạt | 1 năm |
Vay mua phương tiện đi lại | 7.5% | 85% chi phí | Linh hoạt |
Vay hạn mức tín dụng với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ | 7.5% | 200 triệu | 3 năm |
Vay hỗ trợ du học | 7.5% | 85% chi phí | Linh hoạt |
Vay lưu vụ đối với nông dân | 7.5% | Linh hoạt | 1 năm |
Vay vốn ngắn hạn cho sản xuất, kinh doanh | 7.5% | Linh hoạt | 1 năm |
Vay vốn cố định cho sản xuất kinh doanh | 7.5% | Linh hoạt | Linh hoạt |
Lãi suất vay ngân hàng Sacombank
Cách tính lãi suất ngân hàng Sacombank được điều chỉnh từ ngày 27/02/2020. Sacombank triển khai chương trình ưu đãi thông qua ưu đãi về lãi suất với lãi suất giảm mạnh đến 2%/năm dành cho khách hàng vay phục vụ sản xuất kinh doanh. Khách hàng cá nhân có thể vay vốn ngắn hạn với lãi suất tối thiểu 8.5%/năm đối và với doanh nghiệp là 6.5%/năm.
Sacombank đang có chính sách cơ cấu nợ, giảm lãi suất vay theo quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với nhóm khách hàng bị ảnh hưởng dịch Covid-19. Cụ thể là các khách hàng hoạt động trong lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề của đại dịch như xuất khẩu, du lịch, nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn, dệt may, da giầy, nông nghiệp, nông thôn…
Kết luận
Trên đây là những thông tin về vay vốn ngân hàng, cũng như cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng mà bạn nên biết. Đồng thời, chovaynhanh cũng tổng hợp một số ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi trong năm 2021 để bạn tham khảo và lựa chọn ngân hàng phù hợp cho mình.